- Kiểm tra lại sim sóng và số điện thoại đã đăng ký tại AAS. Đảm bảo không sử dụng tính năng “Chặn tin nhắn” của nhà mạng và tìm kiếm thêm SMS gửi OTP trong tin nhắn rác (nếu có)
- Khởi động lại điện thoại để thiết bị dò lại sim sóng hoặc lắp sim sang điện thoại khác và thao tác nhấn nút Gửi lại OTP để nhận lại mã mới.
- Sau khi thử các bước trên mà vấn đề vẫn chưa được giải quyết, Quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài DVKH: 1900 1811 nhánh số 2 hoặc hòm mail hỗ trợ:trungtamcskh@aas.com.vn hoặc chat trực tiếp qua Zalo OA trên ứng dụng AAS PRO để được hỗ trợ nhanh chóng nhất
VN-Index 1,635.46
HNX-Index 267.61
UPCOM 120.09
Chúng tôi có thể giúp gì?
Có 49 câu hỏi
Tôi cần làm gì nếu không nhận được mã xác nhận OTP qua SMS?
Tôi cần làm gì để Thay đổi thông tin cá nhân?
- Trụ sở: Số 220 + 222 + 224 phố Nguyễn Lương Bằng, P. Đống Đa, TP. Hà Nội
- Chi nhánh: Tầng 25, Rox Tower, 180 – 192 Nguyễn Công Trứ, P. Bến Thành, TP. Hồ Chí Minh
- VPĐD: Số 668 Phan Đình Phùng, P. Phan Đình Phùng, Tỉnh Thái Nguyên
- VPĐD: Tầng 1, Số 13 Minh Khai, P. Nam Định, Tỉnh Ninh Bình
Tôi không còn nhớ mật khẩu GD trực tuyến trên online thì cần phải làm gì?
Phân biệt các tiểu khoản giao dịch chứng khoán đang có tại AAS?
Làm sao để mở tài khoản GD ký quỹ (Margin)?
- Trụ sở: Số 220 + 222 + 224 phố Nguyễn Lương Bằng, P. Đống Đa, TP. Hà Nội
- Chi nhánh: Tầng 25, Rox Tower, 180 – 192 Nguyễn Công Trứ, P. Bến Thành, TP. Hồ Chí Minh
- VPĐD: Số 668 Phan Đình Phùng, P. Phan Đình Phùng, Tỉnh Thái Nguyên
- VPĐD: Tầng 1, Số 13 Minh Khai, P. Nam Định, Tỉnh Ninh Bình
Làm thế nào để Mở TKGDCK số đẹp? Có bị mất phí không?
Hồ sơ Mở TKGDCK đối với Nhà đầu tư cá nhân Nước ngoài cần những gì?
Theo Luật Đầu tư 2020 (Điều 3, khoản 19), “nhà đầu tư nước ngoài” là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Để mở tài khoản GDCK tại Việt Nam, Nhà đầu tư nước ngoài (NĐT NN) sẽ cần những hồ sơ sau:
| No. | Hồ sơ yêu cầu | Yêu cầu | Số bản | Ghi chú |
| 1. | Giấy đăng ký mã số giao dịch chứng khoán – Mẫu 41 của VSDC (dành cho cá nhân) | Bản gốc | 02 bản | Đối với với NĐT NN chưa có MSGD |
| 2. | Giấy ủy quyền đăng ký mã số giao dịch chứng khoán (mẫu VSDC) | Bản gốc | 02 bản | |
| 3. | Giấy chứng nhận MSGD do VSDC cấp | Bản sao công chứng | 01 bản | Đối với NĐT NN đã có MSGD |
| 4. | Giấy xác nhận hoặc Hợp đồng mở tài khoản góp vốn đầu tư gián tiếp IICA | Bản sao | 01 bản | Thủ tục mở TK ngân hàng theo quy định chi tiết tại từng Ngân hàng, |
| 5. | Hợp đồng mở tài khoản GDCK và các tiện ích (dành cho NĐT NN) | Bản gốc | 02 bản | Do AAS cung cấp Chữ ký khớp với chữ ký trên hộ chiếu |
| 6. | Hộ chiếu còn hiệu lực | Bản sao công chứng (*) | 03 bản | 02 bản sử dụng để xin cấp mã số giao dich, 01 bản lưu vào Hồ sơ |
| 7. | Giấy ủy quyền giao dịch | Bản gốc | 01 bản | Đối với NĐT có người ủy quyền |
| 8. | Hộ chiếu hoặc CCCD của người được ủy quyền | Bản sao công chứng | ||
| 9. | FATCA W-8BEN (dành cho cá nhân) | Bản gốc | 02 bản | Đối với NĐTNN có yếu tố Mỹ |
| 10. | FATCA W-9 | Bản gốc | 02 bản | Đối với NĐTNN có quốc tịch Mỹ |
- Bản sao công chứng (*): Được công chứng tại nước sở tại theo luật tại nước sở tại; Hoặc công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự Việt Nam
- NĐT NN cần tuân thủ các quy định về sở hữu nước ngoài khi giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Hướng dẫn mở Tài khoản GDCK cơ sở đối với tổ chức trong nước?
| STT | DANH MỤC HỒ SƠ | SỐ LƯỢNG | GHI CHÚ |
| 1. | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập | 01 | bản sao công chứng |
| 2. | Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật | 01 | bản sao công chứng |
| 3. | CCCD/CC của người đại diện theo pháp luật. | 01 | bản sao công chứng |
| 4. | Giấy Ủy quyền của tổ chức cho cá nhân thực hiện giao dịch (nếu có) | 01 | Trường hợp người giao dịch không phải là người đại diện theo pháp luật |
| 5. | CCCD/CC của người được ủy quyền (nếu có) | 01 | Bản sao công chứng còn hiệu lực (áp dụng với mục 4) |
Tôi cần làm gì mở tài khoản GDCK tại AAS?
- Trụ sở: Số 220 + 222 + 224 phố Nguyễn Lương Bằng, P. Đống Đa, TP. Hà Nội
- Chi nhánh: Tầng 25, Rox Tower, 180 – 192 Nguyễn Công Trứ, P. Bến Thành, TP. Hồ Chí Minh
Tôi muốn cập nhật thông tin CCCD mới tại AAS?
Tôi muốn mở tài khoản nhưng không đến được quầy giao dịch của AAS, tôi có thể mở bằng cách nào khác không?
Lưu ý: Để thực hiện đăng ký mở tài khoản, Quý khách vui lòng chuẩn bị:
- Bản gốc CCCD/CC còn hiệu lực, không bị mờ, bóng, mất góc.
- Sử dụng thiết bị di động có camera.
Tôi đã đăng ký mở tài khoản thành công trên e-kyc, khi nào thì nhận được thông tin tài khoản từ AAS?
Tôi đang có tài khoản tại Công ty chứng khoán khác, giờ tôi muốn chuyển tài khoản về AAS thì cần làm như thế nào?
Mức phí giao dịch tại AAS là bao nhiêu?
Tại sao tôi phải đổi mật khẩu ở lần đầu đăng nhập?
Trường hợp tôi bị quên mất mật khẩu giao dịch/ mật khẩu giao dịch trực tuyến, tôi cần làm như thế nào?
Giao dịch ký quỹ là gì? Tôi muốn đăng ký thì cần phải làm những thủ tục gì?
Làm thế nào để biết mã chứng khoán tôi dự định mua có được AAS cho vay ký quỹ?
Tổng nợ giao dịch ký quỹ
Cách nộp tiền vào Tài khoản GD chứng khoán tại AAS
CÁCH 2: QUA TÀI KHOẢN THÔNG THƯỜNG
Quý khách thực hiện nộp tiền/ chuyển khoản tại các ngân hàng trong nước đến tài khoản của AAS vào một trong các số tài khoản sau theo thông tin dưới đây:
- Tên người thụ hưởng : Cong ty Co phan Chung khoan SmartInvest
- Nội dung: CT TK so 111C……….+( Số tiểu khoản) cua (Họ Tên chủ tài khoản)
- Danh sách các tài khoản Quý khách có thể nộp tiền/chuyển khoản vào TKCK như sau:
| STT | Số tài khoản | Tại ngân hàng |
| 1 | 2160639664 | BIDV – Chi nhánh Đống Đa |
| 2 | 1222111119 | BIDV – Chi nhánh Hà Thành |
| 3 | 0851000029629 | VCB – Chi nhánh Hà Thành |
| 4 | 19122213441026 | TCB – Chi nhánh Ba Đình |
| 5 | 1017682643 | SHB – Chi nhánh Đông Đô |
| 6 | 141001536655 | VietinBank – Chi nhánh Đống Đa |
| 7 | 1551555553636 | MB- Chi nhánh Thăng Long |
Cách rút tiền từ tài khoản chứng khoán tại AAS
- Quý khách vui lòng truy cập vào trang Giao dịch trực tuyến Tại đây hoặc truy cập ứng dụng giao dịch AAS PRO thực hiện thao tác chuyển tiền trực tuyến từ TK GDCK
- Để xem hướng dẫn chi tiết về cách thức thực hiện rút tiền từ tài khoản GDCK trên ứng dụng AAS PRO, Quý khách vui lòng xem Tại đây
- Để xem hướng dẫn chi tiết về cách thức thực hiện rút tiền từ tài khoản GDCK trên web, Quý khách vui lòng xem Tại đây
- XIN LƯU Ý: Để bảo mật tài khoản GDCK của Quý khách, hình thức chuyển tiền trực tuyến chỉ được áp dụng khi Quý khách đã đăng ký số tài khoản nhận tiền tại ngân hàng lúc mở tài khoản hoặc theo hình thức chuyển khoản cùng tên với chính chủ tài khoản GDCK. Các trường hợp khác, vui lòng thực hiện theo cách 2.
- Trường hợp Quý khách không thực hiện chuyển tiền trực tuyến theo cách 1, chính chủ tài khoản vui lòng đến quầy giao dịch của AAS để thực hiện ký Giấy yêu cầu chuyển khoản (theo mẫu). Khi đến giao dịch, Quý khách mang theo CCCD/CC còn hiệu lực, ký đúng mẫu chữ ký đã đăng ký lúc mở tài khoản với AAS.
- Thời gian tiếp nhận:
- Sáng: Từ 8h00 đến 11h30
- Chiều: Từ 13h00 đến 16h30
Thời gian giao dịch trên sàn UPCOM
| THỜI GIAN | PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH | LỆNH SỬ DỤNG |
| 9h00 – 11h30 | Khớp lệnh liên tục I | LO |
| 11h30 – 13h00 | Nghỉ giữa phiên | |
| 13h00 – 15h00 | Khớp lệnh liên tục II | LO |
| 9h00 – 11h30 và 13h00 – 15h00 | Khớp lệnh thỏa thuận | Lệnh thỏa thuận; Lệnh quảng cáo |
Biên độ giao động trên sàn UPCOM là bao nhiêu?
Nguyên tắc khớp lệnh trên sàn UPCOM
| Ưu tiên về giá |
|
| Ưu tiên về thời gian | Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước. |
Đơn vị giao dịch trên sàn UPCOM
| Đối với giao dịch lô chẵn | 100 cổ phiếu. |
| Đơn vị giao dịch lô lẻ | 01 đến 99 cổ phiếu. |
| Khớp lệnh thỏa thuận | Tối thiểu 100 cổ phiếu |
Đơn vị yết giá trên sàn UPCOM
- Đơn vị yết giá đối với cổ phiếu: 100 đồng;
- Đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận: 01 đồng
Giá tham chiếu trên sàn UPCOM
Các loại lệnh trên sàn UPCOM
Thời gian giao dịch trên sàn HSX
| THỜI GIAN | PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH | LỆNH GIAO DỊCH |
| 9h00 – 9h15 | Khớp lệnh định kỳ mở cửa | LO, ATO |
| 9h15 – 11h30 | Khớp lệnh liên tục I | LO, MTL |
| 11h30 – 13h00 | Nghỉ giữa phiên | |
| 13h00 – 14h30 | Khớp lệnh liên tục II | LO, MTL |
| 14h30 – 14h45 | Khớp lệnh định kỳ đóng cửa | ATC, LO |
| 9h00 – 11h30 và 13h00 – 15h00 | Khớp lệnh thỏa thuận | Lệnh thỏa thuận; Lệnh quảng cáo |
Biên độ giao động trên sàn HSX
| CỔ PHIẾU, CHỨNG CHỈ QUỸ ETF | |
| Biên độ dao động giá | ± 7% so với giá tham chiếu. |
| Cách xác định giá trần/giá sàn |
|
| CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM (CW) | |
| Biên độ dao động giá | Phụ thuộc vào biên độ của cổ phiếu (CP) cơ sở |
| Cách xác định giá trần/giá sàn |
|
Các thông tin về cách thức giao dịch trên sàn HSX
| 1 | Phương thức giao dịch |
|
| 2 | Nguyên tắc khớp lệnh |
|
| 3 | Đơn vị giao dịch |
|
| 4 | Đơn vị yết giá |
|
Các loại lệnh trên sàn HSX
| Lệnh ATO (At The Opening Order) | Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa; không ghi giá cụ thể, ghi ATO. |
| Lệnh LO – lệnh giới hạn | Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ. |
| Lệnh MTL – lệnh thị trường | Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường; được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh. |
| Lệnh ATC | Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa; không ghi giá cụ thể, ghi ATC. |
Thời gian thanh toán trên sàn HSX
| Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền | T+2 |
| Trái phiếu doanh nghiệp | T+1 |
| Trường hợp đáo hạn chứng quyền |
|
Quy định về Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài
| Đối với giao dịch khớp lệnh: |
| – Khối lượng mua cổ phiếu (CP), chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN được trừ vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi lệnh mua được nhập vào hệ thống. |
| – Lệnh mua CP, chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN nhập vào hệ thống giao dịch sẽ không được chấp nhận nếu khối lượng còn được phép mua nhỏ hơn khối lượng đặt mua. |
| – Trường hợp lệnh mua CP, chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN được sửa giảm khối lượng, khối lượng còn được phép mua tăng bằng khối lượng được giảm của lệnh ngay sau khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống. |
| – Trường hợp lệnh mua CP, chứng chỉ quỹ đóng của NĐTNN được sửa tăng khối lượng, khối lượng còn được phép mua giảm bằng khối lượng được tăng ngay sau khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống. Trường hợp khối lượng còn được phép mua nhỏ hơn khối lượng được tăng, hệ thống giao dịch sẽ không chấp nhận lệnh sửa. |
| – Trường hợp lệnh mua CP, chứng chi quỹ đóng của NĐTNN bị hủy bỏ bởi nhà đầu tư hoặc hệ thống giao dịch, khối lượng còn được phép mua tăng bằng khối lượng bị hủy bỏ. |
| Đối với giao dịch thỏa thuận: |
| – Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của NĐTNN sẽ được giảm xuống ngay sau khi lệnh thỏa thuận bên mua đượс nhập vào hệ thống giao dịch nếu giao dịch đó là giữa một NĐTNN mua với một nhà đầu tư trong nước bán. |
| – Trường hợp NĐTNN mua hủy lệnh giao dịch thỏa thuận với một nhà đầu tư trong nước bán, khối lượng cổ phiếu, chứng chi quỹ đóng còn được phép mua của NĐTNN sẽ được tăng lên ngay sau khi lệnh hủy được nhập vào hệ thống. |
| – Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của NĐTNN sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai NĐTNN với nhau. |
Thời gian giao dịch trên HNX
| THỜI GIAN | PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH | LỆNH SỬ DỤNG |
| 9h00 – 11h30 | Khớp lệnh liên tục I | LO, MTL, MOK, MAK (Được hủy/ sửa lệnh) |
| 11h30 – 13h00 | Nghỉ giữa phiên | |
| 13h00 – 14h30 | Khớp lệnh liên tục II | LO, MTL, MOK, MAK (Được hủy/ sửa lệnh) |
| 14h30 – 14h45 | Khớp lệnh định kỳ đóng cửa | ATC, LO (Không được hủy/ sửa lệnh) |
| 14h45 – 15h00 | Khớp lệnh sau giờ | PLO (Không được hủy/ sửa lệnh) |
| 9h00 – 11h30 và 13h00 – 15h00 | Khớp lệnh thỏa thuận | Lệnh thỏa thuận; Lệnh quảng cáo |
- Thời gian và phương thức giao dịch lô lẻ áp dụng tương tự giao dịch lô chẵn. Trong thời gian nghi giữa hai phiên sáng – chiều, không được phép: Nhập lệnh, sửa, hủy lệnh của giao dịch khớp lệnh; Quảng cáo giao dịch thỏa thuận, hủy quảng cáo giao dịch thỏa thuận; Thực hiện giao dịch thỏa thuận, hủy giao dịch thỏa thuận chưa thực hiện.
- Chỉ sử dụng lệnh LO để giao dịch lô lẻ.
Biên độ giao động trên sàn HNX
- Đối với cổ phiếu: ± 10% so với giá tham chiếu.
- Đối với cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±30% so với giá tham chiếu.
- Đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, biên độ dao động giá trong ngày không hưởng quyền là ±30% so với giá tham chiếu.
- Đối với trái phiếu: không quy định.
Các thông tin về cách thức giao dịch trên HNX
| 1 | Phương thức giao dịch |
|
| 2 | Nguyên tắc khớp lệnh |
|
| 3 | Đơn vị giao dịch |
|
| 4 | Đơn vị yết giá |
|
| 5 | Biên độ dao động giá |
|
Các loại lệnh áp dụng trên HNX
| A. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU, CHỨNG CHỈ QUỸ ETF | |
| LO | Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ. |
| Lệnh thị trường | Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường; được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ ngay sau khi nhập nếu không có LO đối ứng. Các loại lệnh thị trường chi tiết bên dưới. |
| MTL | Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO. |
| MOK | Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh. |
| MAK | Là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh. |
| ATC | Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa; không ghi giá cụ thể, ghi ATC. |
| PLO | Là lệnh đặt mua/bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa; được sử dụng trong phiên giao dịch sau giờ và khớp ngay khi có lệnh đối ứng; tự động hủy bỏ sau khi kết thúc phiên giao dịch sau giờ. Lệnh PLO không được nhập vào hệ thống nếu không có lệnh khớp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa. |
| B. GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU | |
| LO | Dùng trong Phiên khớp lệnh liên tục. |
| ATC | Dùng trong Phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa. |
| C. HỦY SỬA LỆNH | |
| 1. Việc sửa giá/khối lượng, hủy lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực đối với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện. | |
| 2. Trong phiên khớp lệnh liên tục: lệnh LO được phép sửa giá hoặc khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch, không được sửa cùng lúc cả giá và khối lượng. | |
3. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
|
|
| 4. Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC): không được phép sửa, hủy các lệnh LO, ATC (bao gồm cả các lệnh LO được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục sang). | |
| 5. Trong phiên giao dịch sau giờ: Lệnh PLO không được phép sửa, hủy lệnh. | |
| 6. Đối với giao dịch thỏa thuận: Lệnh thỏa thuận chưa thực hiện, bên khởi tạo thỏa thuận có thể hủy lệnh đã khởi tạo. | |
Thế nào là giao dịch chứng khoán lô lẻ ?
Loại chứng khoán nào được áp dụng giao dịch lô lẻ?
Nhà đầu tư muốn giao dịch chứng khoán lô lẻ thì phải làm gì?
Trường hợp nhà đầu tư muốn bán 109 cổ phiếu XYZ thì sẽ đặt lệnh như thế nào?
Quy định về bước giá, đơn vị yết giá và biên độ dao động giá đối với giao dịch chứng khoán lô lẻ như thế nào?
Các phương thức giao dịch chứng khoán lô lẻ và thời gian giao dịch chứng khoán lô lẻ ?
| PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH | THỜI GIAN | LỆNH GIAO DỊCH |
| Khớp lệnh Liên tục | 9h00 – 11h30 và 13h00 – 14h45 | Lệnh giới hạn (LO) |
| Khớp lệnh thỏa thuận | 9h00 – 11h30 và 13h00 – 15h00 | Lệnh thỏa thuận |
Nhà đầu tư được sử dụng các loại lệnh nào để giao dịch chứng khoán lô lẻ?
Thời gian thanh toán quy định đối với chứng khoán giao dịch lô lẻ?
